Ý Phả Họ Ninh
Tại Văn Lãng, Trực Tuấn, Trực Ninh, Nam Định
Theo nguyện vọng của con cháu các chi ngành, họ ta tiến hành sưu tầm biên soạn phả tộc từ những năm cuối thập kỷ 90 của thế kỷ trước.
Họ Ninh – Văn Lãng đã tới đời thứ 27, đinh họ lên đến hàng ngàn, tài liệu còn lưu giữ là Phó ý và gia phả các chi, ngành, chủ yếu dùng để khấn các ngày kị nên không hội tụ đủ các yếu tố tộc phả, chỉ có thể làm ý phả.
Lần theo các phó ý, kết hợp tham khảo các vị cao niên, khởi thảo ý phả và phả đồ họ Ninh –Văn Lãng đã ra đời vào cuối thu Tân Mùi năm 1991.
Trải qua 12 năm nhìn nhận, họ thấy cần tiến hành bổ sung ý phả và lần biên soạn này không những đạt yêu cầu đúng về phạm vi hang thứ mà còn bao quát hết các chi, các đời hiện hữu, kể cả những con cháu ở xa quê. Tiếc rằng một số ở xa quê không liên lạc được, đành chưa ghi tiếp các hậu duệ của số con cháu đó.
Hoàn thành biên soạn cuốn ý phả bổ sung là một cố gắng lớn của họ ta, trước hết là các vị tổng trưởng – trưởng nam và những con cháu có tâm huyết. Nhân đây, họ ghi nhận công sức của cố Ninh Ngọc Xước trước đây và cụ Ninh Ngọc Tú đã tiếp tục từ khởi thảo năm 1991 tới cuối ý phả bổ sung năm 2003.
Ý phả bổ sung hoàn thành đã được từng ngành họp thông qua, chỉnh sửa lần cuối và đều coi đây là văn bản chính thống.
Thay mặt họ, tôi xin có lời giới thiệu
Tộc trưởng
Ninh Văn Nạp
LỜI PHỤNG TIÊN
Người Việt Nam rất coi trọng hiếu, để bởi thực tế cho thấy những kẻ đã bất hiếu , bất lễ đều dễ bất trung, bất tín.
Chữ hiếu không chỉ là sự phụng dưỡng cha mẹ – ông bà, thờ cúng tổ tiên mà còn là ý thức về dòng máu trong ta. Bởi vậy đạo làm người phải biết về nòi giống tổ tiên. Từ Cựu Hào – Vĩnh Hào – Vụ Bản, họ Ninh là một trong những người đầu tiên đến khai phá đất Cồn Lãng, lập thành làng Văn Lãng, người đó chính là cụ thủy tổ Thắng Lâm Bá – Ninh Quí Công Tự Phúc Tiên, kỵ ngày 19/9, tổ bà là cụ Phạm Tam nương hiệu Huyền Lộc, kỵ ngày 12/7 ta.
Đến lập nghiệp nghiệp qua 10 đời, mà mỗi đời chỉ còn một thừa tự, các cụ bèn trở lại quê xin hài cốt, chân nhang về phụng thờ. Truyền thuyết kể rằng: Khi đem hài cốt về tới đầu làng thì trời đã quá khuya, phải để đầu làng, sang sớm hôm sau thấy mối đùn thành đụm lớn, coi đấy là điềm đắc địa và cùng nhau hoàn thành phần mộ.
Đến đời 14 sinh được 4 con trai, lớn khôn thành gia thất, con cháu ngày càng đông them, 4 gia đình xưa thành 4 chi (ngành) đông vui, trở thành họ lớn “Họ chiếm tới nủa làng”.
Người đông them, đất thêm chặt… Từ đấy con cháu Họ lại ra đi tìm nơi sinh kế. Từ tới các làng trong huyện như Nam Lạng, Ngọc Giả, Lương Hàn, Phú An, Ninh Cường, tới các xã ngoài huyện như Hải Đường, Hải Sơn, Hải Cường, Hải Long,.v.v. Một sso tỉnh và các nước châu Âu, châu Mỹ,.v.v.
Họ Ninh có những cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ, nhiều người tham gia công việc từ làng xã, tới tỉnh, có cả các tướng, tá xưa và nay và nhiều thương binh, liệt sỹ qua kháng chiến đánh Pháp và đánh Mỹ.
Chiến tranh kết thúc, đất nước thống nhất, hòa bình xây dựng, con cháu họ tìm về Văn Lãng “Tầm tong, vấn tổ” đều mong có tộc phả.
Được toàn họ đồng tình, tham gia mạnh mẽ, qua 2 năm sưu tầm, biên soạn, khởi thảo ý phả, phả đồ hoàn thành đúng dịp Kỵ Tổ 19/9 năm Tân Mùi -1991. Do phát triển không đều cuốn khởi thảo ý phả tạm dừng ở đời thứ 24 mặc dù đời 27 lúc đó đã có.
Nay qua 12 năm đủ để nhìn nhận, hơn nữa các “Văn tủ, văn tôn” đời thứ 25, 26 phát triển khá đông, chi Nam Lạng, Hải Cường chưa có trong ý phả cần được bổ sung.
Thực hiện ý định trên, các chi ngành khẩn trương lập danh sách các đời thứ 25, 26, 27 và những đề xuất cần chỉnh sửa từ đời 24 trở về trước. Qua 2 năm tập hợp, biên soạn đã bổ sung những nội dung sau:
Lập danh sách toàn chi Nam Lạng, Hải Cường tử cụ tổ Phúc Nhân đời thứ 15 đến dời 26 gồm 344 đinh
Sắp xếp lại 2 chi ngành nhất, có sự chứng kiến của trưởng nam, trưởng tộc họ, ngành và toàn chi ưng thuận. Tiếc rằng chi Văn Giáo thuộc ngành tư cũng có vướng mắc về hang thứ lại không đề xuất giải quyết.
Sửa chữa, bổ sung các đời từ 16 đến 24 gồm 588 đinh như sau:
- Đời thứ 16 là : 4 đinh
- Đời thứ 17 là : 9 đinh
- Đời thứ 18 là : 18 đinh
- Đời thứ 19 là : 20 đinh
- Đời thứ 20 là : 29 đinh
- Đời thứ 21 là : 49 đinh
- Đời thứ 22 là : 55 đinh
- Đời thứ 23 là : 126 đinh
- Đời thứ 24 là : 278 đinh
4. Lập danh sách các đời mới gồm 1.233 đinh
a) Đời thứ 25 là 833 đinh
Ngành nhất 409 đinh
Ngành nhì 222 đinh
Ngành ba 41 đinh
Ngành tư 161 đinh
b) Đời thứ 26 là 347 đinh
Ngành nhất 208 đinh
Ngành nhì 106 đinh
Ngành ba 0 đinh
Ngành tư 33 đinh
c) Đời thứ 27 có khoảng 40 đinh
5. Bước đầu bổ sung một yếu tố của phả là chữ lót giữa họ và tên. Về học vấn từ tứ tài, chuyên môn từ trung cấp, về chức vụ ghi từ làng xã trở lên.
Thống kê qua các đời
- Từ cụ thủy tổ đến đời 16 là 61 đinh
- Đời thứ 17 là 36 đinh
- Đời thứ 18 là 55 đinh
- Đời thứ 19 là 68 đinh
- Đời thứ 20 là 113 đinh
- Đời thứ 21 là 183 đinh
- Đời thứ 22 là 331 đinh
- Đời thứ 23 là 563 đinh
- Đời thứ 24 là 793 đinh
- Đời thứ 25 là 833 đinh
- Đời thứ 26 là 347 đinh
- Đời thứ 27 là 40 đinh
Tổng cộng là 3.423 đinh
Cuốn ý phả lần này bổ sung danh sách hết các đời (tính đến tháng 6 năm 2003) bao gồm cả chi Nam Lạng, Hải Cường và một số yếu tố khác của phả. Tin rằng ý phả sẽ giúp con cháu hiểu nguồn gốc qua các đời kế tiếp; đặng thêm long hiếu đễ, cùng nhau xây dựng họ như ý tưởng tiên tổ hằng gửi gắm, đã trở thành truyền thống về ngôi mộ tổ họ Ninh – Văn Lãng.
Thu Ất Dậu năm 2005
Ninh Ngọc Tú
Ý Phả Họ Ninh Đại Tộc
NINH ĐẠI TỘC
Ý phả họ Ninh-Văn Lãng
Đời thứ nhất
Cụ Thủy tổ từ Cựu Hào –Vĩnh Hào-Vụ Bản-Nam Định xuống Văn Lãng-Trực Tuấn-Trực Ninh-Nam Định
Tổ ông: Thắng Lâm Bá, Ninh Quí Công Tự Phúc Tiên
Kỵ ngày 19/09
Tổ bà: Phạm Thị Tam Nương, Hiệu Huyền Lộc
Kỵ ngày 12/07
Đời thứ hai
Ninh Công tụ Dương Điển
Đời thứ ba
Ninh Công tự Chính Hảo
Đời thứ 4
Ninh Nhất Lang, tự Tích Đức
Ninh Nhị Lang, tự Chính Tâm
Ninh Tam Lang, tự Phúc Độ
Đời thứ 5
Ninh Công tự Phúc An
Đời thứ 6
Ninh Công tự Chính Đạo
Đời thứ 7
Ninh Công tự Cương Nghị
Đời thứ 8
Ninh Công tụ Phúc Lâm
Đời thứ 9
Ninh Công tự Chính Nghiệm
Đời thứ 10
Ninh Công tự Thiện Tính
Đời thứ 11
Ninh Công tự Cương Tính
Đời thứ 12
Ninh Công tự Uy Dũng
Đời thứ 13
Ninh Nhất Lang, tụ Phúc Trí
Ninh Nhị Lang, tụ Phúc Độ
Đời thứ 14
Cụ Tài Lược Bá phó chánh đội trưởng Ninh Quý Công, tụ Chính Tâm (tổ ngành nhất), kỵ ngày 21/11
Sinh ra - Tấn Hiền
- Đắc Kính
- Tuấn Ruệ
- Trung Trực
2. Cụ Đô Đông Bá phó chánh đội trưởng Ninh Quý Công, tụ Công Tăng (tổ ngành nhì), kỵ ngày 18/02
Sinh ra Công Trúc
3. Cụ Phụng Sơn Bá phó chánh đội trưởng Ninh Quý Công, tự Phúc Kiên (tổ ngành ba), kỵ ngày 24/10
Sinh ra:
- Chính Nghị
- Phúc Nghĩa
- Phúc Trung
- Phúc Truyền
- Phúc Thắng
4. Cụ Văn Toàn Bá Ninh Quý Công, tụ phúc Hậu (tổ ngành tư), kỵ ngày 04/02
Sinh ra
- Hữu Đỉnh
- Đoan Trang
- Phúc Linh
- Phúc Nhân
Đời thứ 16
+Thụy Trung Bá Ninh công tự Tấn Hiền
Sinh ra: Tấn Triều
+ Ninh công tự Đắc Kính
+Ninh công tự Tuấn Ruệ
+Thiên Đình Bá Ninh công tự Trung Trực
Sinh ra
- Thế Quan
- Tấn Đức
- Phúc Mẫn
- Bá Giản
- Bá Trương
- Đình Huy
- Danh Vọng
- Trọng Thời
2. + Uyển Vũ Bá Ninh công tự Công Trúc
Sinh ra: An Trực
Công hội
Đình Túc
Duy Hinh
Rược Thạch
3.+ Cổn Nghĩa Bá Ninh công tự Chính Nghị
Sinh ra: Trọng Mưu
Hữu Tước
+ Ninh công tự Phía Nghĩa
+ Ninh công tự Phúc Trung
+ Ninh công tự Phúc Thắng
4.+Hồ Giang Nam Ninh công tự Hữu Đĩnh
Sinh ra: Phúc cần
Trung Chất
+ Ninh công tự Đoan Trang
+ Ninh công tự Phúc Linh
Sinh ra: Trực Mỹ
Phúc Viên
Phúc Quảng
Văn Nghiệm
+ Ninh công tự Phúc Nhân kỵ ngày 09/10
Sinh ra: Đắc Doanh
Chân Không
Công Trực
Công Bình
Đời thứ 17
1.+ Bản Phủ Hiệu, sình kỳ thụ thứ lang Tương Đương huyện
+ Ninh công tự Sỹ Tuyển
Sinh ra: Bá Quýnh
Trọng Thuần
+ Tướng Sỹ Lang lý nhân sở điển, phó sở xứ Ninh công tự Sỹ Viên
Sinh ra:
Tích Khuê
Quí Chất
Bá Đĩnh
+ Ninh công tự Tuấn Việt
+ Hương Trung tuấn thập lý hầu, kỳ thụ tấn công thứ lang tư, vĩnh huyện, Ninh công tự Sỹ Ưu
Sinh ra: Kim Thăng
Tổ Cô húy Ngọ Hiệu cúc hoa Công Chúa
Bá Thoát
+ Phấn lực Tướng quân, hiệu lệnh tư tráng sỹ, bách hộ, Ninh công tự Bá Chưởng
Sinh ra: Bá Kiểu
Tổ Cô húy Tiếp hiệu đào hoa riệu thắng Công Chúa
+ Ninh công tự Văn Dũng
+ Ninh công tự Văn Uyên ( chi Hải Đường)
Sinh ra: Văn An
Văn Công
Văn Thành
Văn Hiền
Văn Khái
+ Ninh công tự Huy Oánh (chi Hải Sơn)
Sinh ra: Công Toại
Kim Xuyến
+ Ninh công tự Công Đạm
Sinh ra: Công Trấn
Húy Phụ
+ Ninh công tự Văn Thành
+ Ninh công tự Đình Hiệp( chi Hải Long)
Sinh ra: Đình Cảo
2.+Ninh công tự Công Hợp
Sinh ra: Bá Thực
Ngọc Giám
Xuân Vâng
+ Phấn lực Tướng quân, hiệu lệnh tư tráng sỹ thăng trì uy tướng quân thủ ngự tổng tri, kỳ úy phó Thiên hộ, phó Chánh đội trưởng, lịch thụ trang tiết, tướng quân: Ninh công tự Khắc Hoan.
+ Ninh công tự Thăng Vinh
Sinh ra: Khắc Tể
Khắc Trang
+ Thăng thụ mậu lâm lang, Nghệ An xứ lục tự hiếu khanh thái bộc Ninh công tự Công Đột
+ Kiệt trung tướng quân, hiệu lệnh tư kỳ tráng sỹ, vân kỵ, úy Thiên Huệ, Ninh công tự Lệnh Chính
Sinh ra: Đăng Bảo
Khắc Hùy
3. +Tú tài Ninh công tự Nghiêm Cẩn
Sinh ra: Bá Cai
+ Tú tài Ninh công tự Trọng Nhân
Sinh ra: Phụ Thầm
+ Quan viên kỳ thụ Phó Chánh đội trưởng chúc viên lão, Ninh công tự Lệnh Riễm
Sinh ra:
Bá Thoan
Khẵc Hời
Khẵc Ngữ
Kim Thuyên
+ Phấn lực tướng quân, hiệu lệnh tư tráng sỹ Bách hộ Ninh công tự Trí Tư
+ Tú tài Ninh công tự Duy Tự
Sinh ra: Thiên Đĩnh
+ Ninh công tự Lẫm Tài
4.+ Ninh công tự Lệnh Thòa
Sinh ra: Khắc Nhuệ
+ Tấn công thứ lang Khanh Lộc huyện kỳ thụ trung quân doanh biên lại, đội trưởng khân khang trang tiết tướng quân, thiết k, úy, Phó Thiên hội, Ninh công tự Lệnh Tuần
Sinh ra
Khắc Hãnh
Khắc Cương
+ Ninh công tự Bá Nhượng
+ Ninh công tự Bá Tuất
+ Ninh công tự Bá Lương
+Ninh công tự Bá Triều
+ Ninh công tự Bá Chuyên
Sinh ra: Văn Xuyến
+ Ninh công tự Xuân Khuynh
Sinh ra: Văn Sẻ
Văn Viên
Văn Loan
Văn Vọng
Văn Hằng
+ Ninh công tự Đắc Dụng (chi Nam Lạng)
Sinh ra: Việt Khoái
Tiêu Sung
Môn Lĩnh
+ Ninh công tự Khắc Hoàn
Sinh ra: Khắc Tiêu
Khắc Hùng
+ Ninh công tự Trung Cần
Sinh ra: Gia Hiến
Gia Vận
Đạo Tân
+ Ninh công tự Gia Tĩnh kỵ ngày 06/01
Sinh ra: Gia Đoan
Gia Bảo
Gia Thưởng
+ Ninh công tự Danh Quán
Sinh ra: Danh Lộc
Đức Vọng
+ Ninh công tự Danh Nam
1.+ Lệnh sử nha môn cai Hợp Khóa suất thủ hợp thư tả Ninh công tự Bá Quýnh
+ Ninh công tự Trọng Thuần
Sinh ra: Danh Giá
+ Thiên nam học sỹ thừa phụ ấm kiêm trùm trưởng khu lão Ninh công tự Tích Khuê
+ Ninh công tự húy Chất
+ Thiên nam thập lý hầu khâm thụ giáo xã trùm trưởng Ninh công tự Bá Đĩnh
Sinh ra: Danh Trọng
+ Ninh công tự Bá Thoát
Sinh ra: Bá Rủ
+ Đọi trưởng bách họ kiêm phó thiên hộ trang tiết tướng quân hiệu lệnh tư Suy kiêm tráng sỹ thiết kỵ, úy, Ninh công tự Kim Thăng
Sinh ra: Danh Giác
+ Nhiêu nam tư ấm kiêm trùm trưởng Ninh công tự Bá Kiểu
Sinh ra: Danh Lăn
+ Ninh công tự Văn An (chi Hải Đường)
Sinh ra:
Văn Cuông
Văn Hãn
Văn Định
Văn Đô
+ Ninh công tự Văn Công
+ Ninh công tự Văn Thành
Sinh ra: Văn Nhân
Văn Khởi
+ Ninh công tự Văn Hiền
+ Ninh công tự Văn Khoái
Sinh ra: Văn Lễ
+ Ninh công tự Công Toại (chi Hải Sơn)
Sinh ra: Trung Lương
+ Ninh công tự Kim Xuyến
Sinh ra: Kim Thịnh
Kim Thức
Kim Tiềm
Kim Viện
+ Ninh công tự Công Trấn
Sinh ra: Công Rụng
Công Chính
Công Thực
Công Rương
+ Ninh công tự húy Phụ
Sinh ra: Nhiêu Nhân
+ Ninh công tự Đình Cảo (chi Hải Long)
Sinh ra: Đình Mậu
Đình Thức
Đình Học
Đình Bảy
Đình Tám
Đời thứ 18
+ Ninh công tự Bá Thực
Sinh ra: Duy Tổng
Hữu Thủ
Hữu Hoạch
+ Tấn công lang huyện thừa Vĩnh Khang Ninh công tự Ngọc Giám
+ Hương trung thủ hạng kiêm y lão trùm trưởng
Ninh công tự Xuân Vậng
Sinh ra: Bá Thạc
+ Nhiêu ấm kiêm trùm trưởng, thập lý hầu thụ tấn công thứ lang chú bạ khâm thăng Khang Lộc huyện, Trần Ninh phủ kỳ thụ tổng trưởng ngọc nam, Ninh công tự Khắc Tể
Sinh ra: Hữu Tộ
Hữu Khương
Khắc Trụ
Khắc Trữ
Khắc Hựu
+ Ninh công tự Khắc Trang
+ Ninh công tự Đăng Bảo
+ Ninh công tự Khắc Hùy
Sinh ra: Khắc Ro
Khắc Riệu
Ngọc Trác
3.+ Tấn công thứ lang Vĩnh Khang huyện Ninh công tự Bá Cai
Sinh ra: Văn Hứa
+ Ninh công tự Phúc Thầm
Sinh ra: Văn Mô
+ Ninh công tự Bá Thoan
Sinh ra: Văn Đính
+ Ninh công tự Khắc Hời
Sinh ra: Văn Vịnh
Văn Đàm
Văn Tụng
Văn Quỳ
+ Ninh công tự Khắc Ngữ
+ Ninh công tự Kim Thuyên
+Ninh công tự Thiện Đĩnh
Sinh ra: Vĩnh An
2.+ Ninh công tự Khắc Nhuệ
+ Phó thiên hộ trang tiết tướng quân hiệu lệnh tư tráng sỹ kỵ, úy Ninh công tự Khắc Trạch
+ Binh vụ trùm trưởng kỳ lão lịch thụ giám tri miếu Ninh công tự Khắc Hãnh
Sinh ra: Văn Nhân
+ Ninh công tự Khăc Cương
Sinh ra: Văn Trắc
Văn Mật
Văn Môn
Văn Sến
Văn Trai
+ Ninh công tự Kim Xuyến
Sinh ra: Văn Hiếu
Văn Hối
Văn Tương
+ Ninh công tự Văn Sẻ
+ Ninh công tự Văn Viên
+ Ninh công tự Văn Loan
+ Lễ triều Trung hầu đội trưởng kỳ thụ bách họ nhiêu ấm Ninh công tự Văn Vọng
Sinh ra: Văn Vượng
Văn Mẹo
+ Ninh công tự Văn Hằng
+ Ninh công tự Triệu Sung
+ Ninh công tự Môn Lĩnh
+ Ninh công tự Khắc Triệu kỵ ngày 18/01
Sinh ra: Khắc Hoán
+ Ninh công tự Khắc Hùng
+ Ninh công tự Gia Hiến
Sinh ra: Trực Hành
Trực Triệu
Trực Chất
+ Ninh công tự Gia Vận
Sinh ra: Cẩn Hậu
Sự Tiến
Trung Xuân
Văn Tràng
Gia Ngôn
+ Ninh công tự Đạo Tân
Sinh ra: Đình Tống
+ Ninh công tự Gia Thưởng
+ Ninh công tự Danh Lộc
+ Ninh công tự Đức Vọng
Đời thứ 19
+ Tiền Lê triều cai hợp lịch thụ tổng trưởng Ninh công tự Danh Giá
Sinh ra: Danh Tích
Danh Ruệ
Danh Mâu
Danh Hai
Danh Thôn
+ Hương trung hiếu sinh Văn Giáp trùm trưởng thập lý hầu, Hưởng trưởng cai tổng Ninh công tự Danh Trọng
Sinh ra: Danh Khoa
+ Ninh công tự Bá Rủ
Sinh ra: Bá Bôi
Bá Câu
Bá Trục
Bá Lưỡng
+ Hương trung hiếu thập lý hầu kỳ thụ, tổng trưởng Ninh công tự Danh Giác
Sinh ra: Danh Thựu
Văn Trinh
Văn Năng
+ Ninh công tự Danh Lăn
Sinh ra: Văn nghệ Nghệ
Văn Xử
Văn Thi
Hữu Sáng
Văn Khẩn
Văn Lực
Văn Mễ
Văn Luông
+ Ninh Văn Hãn
Sinh ra: Văn Trợ
Văn Giản
Văn Luân
+ Ninh Văn Định
Sinh ra: Văn Tê
Văn Bình
Văn Khánh
+ Ninh Văn Đô
Sinh ra: Văn Phan
Văn Mưu
+ Ninh Văn Nhân
+ Ninh Văn Khởi
+ Ninh Văn Lễ
Sinh ra: Văn Nghĩa
+ Ninh công tự Trung Lương (chi Hải Sơn)
Sinh ra: Công Thưởng
Phó Thành
Văn Quế
Văn Tòng
Văn Cán
+ Ninh Kim Thịnh
Sinh ra: Kim Hiền
+ Ninh Kim Thức
+ Ninh Kim Tiền
+ Ninh Kim Viện
+ Ninh Kim Rụng
+ Ninh Kim Chính
+ Ninh Kim Thực
+ Ninh Kim Rưỡng
+ Ninh Nhiêu Nhân
Sinh ra: Vi Thành
Bình Khang
Quý Hai
Bá Thiêm
Mãnh Tám
Huý Hợp
Húy Mẫn
Húy Tài
+ Ninh Văn Mậu (chi Hải Long)
Sinh ra: Văn Định
+ Ninh Văn Thức
+ Ninh ĐÌnh Học
Sinh ra: Văn Nhanh
Văn Xuân
Văn Ru
+ Ninh Đình Bảy
Sinh ra: ĐÌnh Đạt
ĐÌnh An
+ Ninh Đình Tám
Sinh ra: Đình Huân
2.+ Khâm phụng thị nội trung lương tam vệ biện lại kỳ thụ anh dũng tướng quân trung úy tổng tài Ninh công tự Duy Tổng
+ Hương ttrung thủ hạng kiêm trùm trưởng lão mạo Ninh công tự Hữu Thủ
Sinh ra: Ngọc Bạch
Hữu Chu
Hữu Mặc
Hữu Huyền
+ Lịch thế xã trưởng Ninh Hữu Trạch
Sinh ra: Hữu Ký
Hữu Điển
Hữu Mẹo
+ Lãng giàng tư ấm kiêm văn hội trùm trưởng giáp biểu thể y Ninh Bá Thạc
+ Lãng giang tư ấm kiêm văn hội trùm trưởng Ninh Hữu Tộ
+ Ninh Hữu Khương
Sinh ra: Hữu Rự
+ Ninh Khắc Trụ
Sinh ra: Khắc Hiến
+ Ninh Hữu Trữ
Sinh ra Khắc Bỉnh
+Nhiêu nam kỳ thụ đội trưởng Ninh Khắc Hựu
Sinh ra: Khắc Miêu
+ Ninh Khắc Ro
+ Lãng giang khan thủ lịch thụ xã suất kiêm bàn tiên chỉ Ninh Khắc Riệu
+ Ninh Ngọc Trác
Sinh ra: Ngọc Liễn
Ngọc Hỗ
2. + Ninh Văn Hứa
+ Ninh Văn Mô
Sinh ra: Văng Đảng
Khắc Thành
+ Ninh Văn Đính
Sinh ra: Văn Đàm
Văn Biền
+Ninh Văn Vịnh
Sinh ra: Văn Ái
Văn Giới
Văn Lâm
+ Ninh Văn Đàm
Sinh ra: Văn Rung
+ Ninh Văn Tụng
Sinh ra: Văn Dũng
Văn Rược
+ Lãng giang khá sinh kỳ thọ, đại tôn tộc trưởng, văn hội biểu thứ, tiên chỉ thôn Giáp Ninh Trọng Quỳ
Sinh ra: Văn Toán
Văn Tịch
Văn Toản
Văn Giản
+ Ninh Văn An
Sinh ra: Văn Định
4.+ Văn ĐÌnh cai tổng Ninh Văn Nhân
Sinh ra: Văn Lữ
Văn Khánh
Văn Chúng
+Lãng giang hương nhiêu kiêm lâm giáp trùm trưởng Ninh VĂn Trắc
+ Hương trung tộc trưởng kỳ lão kiêm lâm giáp trùm trưởng Ninh Văn Mật
Sinh ra: Văn Kiệu
Văn Nginh
+ Ninh Văn Môn
+ Ninh Văn Sến
Sinh ra: Văn Xoay
Văn Kỷ
+ Ninh Văn Trai
+ Ninh Văn Hiếu
Sinh ra: Văn Tuất
Văn Đôn
+ Ninh Văn Hối
Sinh ra: Văn Hỗ
Văn Háo
Văn Kít
+ Ninh Văn Tương
Sinh ra: Văn Khả
Văm Thiệm
+ Ninh Văn Vượng
Sinh ra: Văn Hiểu
Văn Chương
+ Ninh Văn Mẹo
Sinh ra: Văn Chiến
Văn Chiên
Văn Nhớn
Văn Chỉ
+ Ninh công tự Khắc Hoán (chi Nam Lạng)
Sinh ra: Khắc Nhân
Khắc Nhiễm
Khắc Rậu
Khắc Liệu
+ Ninh công tự Trực Hành
+ Ninh công tự Trực Triệu
+ Ninh công tự Trực Chất
+ Ninh công tự Cẩn Hậu
Sinh ra: Cẩn Ban
Huy Giám
Văn Hạnh
Văn Nhạn
+ Ninh công tự Sự Tiến
Sinh ra: Văn tiêu
Văn Hô
Văn Hương
+ Ninh công tự Trung Xuân
Sinh ra: Gia Vận
+ Ninh công tự Tràng
+Ninh công tự Gia Ngôn
Sinh ra: Gia Khuyến
+ Ninh công tự Đình Tống (chi Hải Cường)
Sinh ra: Phúc Bảo
Phúc Điền
Đời thứ 20
+ Lãng giang nhiêu ấm Văn Giáp trùm trưởng Ninh công tự Dinh Tích
Sinh ra: Văn Tưởng
+ Ninh công tự Danh Ruệ
Sinh ra: Văn Thược
Văn Mễ
+ Thiên nam nhiêu ấm kiêm trùm trưởng Ninh công tự Danh Mâu
+ Hương trung nhiêu ấm kiêm trùm trưởng Ninh công tự Văn Hai
+ Tiền quân trung cường cơ cửu đội binh Ninh công tự Danh Thôn
+ Lý trưởng kiêm Văn Hội Ninh công tự Danh Khoa
+ Ninh Bá Bôi
+ Ninh Bá Câu
+ Ninh Bá Trục
Sinh ra: Văn Xe
+ Ninh Bá Lưỡng
Sinh ra: Văn Quân
Văn Vũ
Văn Sắn
Văn Hồng
+ Ninh Danh Thựu
+ Ninh Văn Trinh
+ Lãng giang viên mục lý trưởng thăng thụ cai tổng Thái Lãng Ninh Văn Lăng
Sinh ra: Văn Tài
Văn Phiệt
Văn Cư
+ Ninh Văn Nghệ
+ Ninh Văn Xử
+ Lãng giang kỳ thọ phó lý văn hội kiêm lâm giáp tiên chỉ Ninh công tự Văn Thi
Sinh ra: Văn Phát
Văn Quân
Văn Hào
+ Hương trung kỳ thọ đại tôn tộc kiêm lâm giáp tiên chỉ Ninh công tự Hữu Sáng
Sinh ra: Hữu Khánh
Hữu Phúc
Hữu Ấm
+ Vân đinh kỳ thọ tộc trưởng, lâm giáp biểu thứ, Ninh công tự Văn Khẩn
Sinh ra: Văn Viên
Văn Biểu
+ Lãng gia ng hương nhiêu kiêm văn hội trùm trưởng Ninh công tự Văn Lực
Sinh ra: Văn Miện
Văn Công
+ Lãng giang tiền quân trung cường cơ cửu đội tinh binh chánh đội trưởng thăng bản thôn tiên chỉ, kiêm lâm giáp biểu thứ Ninh công tự Văn Mễ
Sinh ra: Thị Tính
Văn Ngư
+ Ninh Văn Luông (chi Hải Đường)
Sinh ra: Văn Ngoạn
+ Ninh Văn Trợ
+ Ninh Văn Giản
Sinh ra: Văn Quyền
Văn Bảng
Văn Cớt
Văn Bột
Văn Mười
+ Ninh Văn Luận
Sinh ra: Văn Thỏ
Văn Học
+ Ninh Văn Tê
+ Ninh Văn Bình
+ Ninh Văn Khánh
Sinh ra: Văn Trung
Văn Tương
+ Ninh Văn Phan
Sinh ra: Văn Thiêm
Văn Lung
Văn Chú
+ Ninh Văn Mưu
Sinh ra: Văn Nhớn
Văn Huấn
Văn Cẩn
Văn Kế
Văn Vịnh
Văn Yêm
+ Ninh Văn Nghĩa
Sinh ra: Văn Tấn
Văn Cu
+ Ninh Công Thưởng (chi Hải Sơn)
Sinh ra: Công Hội
+ Ninh Văn Thành
+ Ninh Văn Quế
Sinh ra: Văn Nhung
Văn Thâm
Văn Rỹ
Văn Hiến
+ Ninh Văn Tòng
+ Ninh Văn Cán
+ Ninh Văn Hiền
Sinh ra: Kim Điểu
+ Ninh Vi Thành
+ Ninh Bình Khang
Sinh ra: Văn Đạt
Văn Cung
Văn Nhuận
+ Ninh Văn Hai
Sinh ra: Văn Quân
Văn Quyền
Văn Đạo
Văn Xoán
Văn Quý
Văn Bản
+ Ninh Văn Thiêm
Sinh ra: Văn Cuông
Văn Châu
Văn Lâm
Văn Cu
Văn Phú
+ Ninh Văn Tám
+ Ninh Văn Hợp
Sinh ra: Văn Nhương
Văn Thiện
Văn Công
Văn Ất
Văn Tiệm
Văn Thế
+ Ninh Văn Mẫn
Sinh ra: Văn Tiệp
+ Ninh Văn Tài
Sinh ra: Văn Lộc
Văn Hào
Văn Cục
Văn Nghiệm
+ Ninh Văn Định (chi Hải Long)
+ Ninh Văn Nhanh
Sinh ra: Văn Kiểm
Văn Lớn
Văn Bé
Văn Thèo
+ Ninh Văn Xuân
Sinh ra: Văn Quang
Văn Tít
Văn Bẳn
Văn Hắc
+ Ninh Văn Cu
+ Ninh Văn Đạt
+ Ninh Văn An
+ Ninh Văn Huân
Sinh ra: Văn Cu
Văn Giảng
Văn Đoán
Văn Nhỏ
Văn Thự
Văn Côn
2 + Lãng giang thiên nhiêu năm Ất Dậu khoa thi trúng nhị trường Ninh Công tự Ngọc Bạch
+ Ninh Hữu Chu
Sinh ra: Văn Môn
Văn Quyền
Văn Hưởng
+ Hương trung nhiêu phu kiêm lâm giáp trùm trưởng Ninh Công tự Hữu Mặc
+ Ninh Hữu Huyền
Sinh ra: Ngọc Rậu
+ Thái Đình viên mục thập lý hầu Ninh Công tự Hữu Ký
Sinh ra: Bá Toại
Sỹ Thành
+ Ninh Hữu Điển
Sinh ra: Bá Ru
+ Ninh Hữu Mẹo
Sinh ra: Đức Cảnh
Đức Thuần
+ Lãng giang nhiêu nam Văn hội trưởng Ninh Công tự Bá Rự
Sinh ra: Văn Phấn
Văn Phát
Văn Quát
Văn Điền
+ Ninh Khắc Hiến
Sinh ra: Danh Tôn
Văn Mịch
+ Ninh Văn Bỉnh
Sinh ra: Văn Tân
Văn Thuần
Văn Nguyên
Văn Khâm
Văn Bưu
+ Ninh Văn Miêu
Sinh ra: Văn Vấn
Văn Điền
Văn Trì
+ Ninh Ngọc Liễn
Sinh ra: Văn Rịch
Văn Lới
Văn Hiện
+ Ninh Ngọc Hồ
Sinh ra: Ngọc Lung
Ngọc Liêng
Ngọc Văn
Ngọc Vũ
3.+ Ninh Văn Đảng
+ Ninh Khắc Thành
Sinh ra: Khắc Thịnh
+ Ninh Văn Hàm
Sinh ra: Văn Ngọc
Văn Tý
Văn Thợi
Văn Thuyết
+ Ninh Văn Biền
Sinh ra: Văn Nhớn
Văn Nghệ
Văn Luận
+ Ninh Văn Ái
Sinh ra: Văn Tràng
Văn Tiềm
+ Lãng giang hương viên, thăng nha viên thôn Tiên chỉ Ninh Công tự Văn Giới
Sinh ra: Văn Nhận
+ Ninh Văn Lâm
Sinh ra: Văn Lang
Văn Quế
Văn Lầm
+ Nhất trường Ninh Văn Rung
Sinh ra: Văn Ngôn
Văn Kế
+ Ninh Văn Dũng
Sinh ra: Văn Ất
Văn Giáp
+ Ninh Văn Rược
Sinh ra: Văn Rục
Văn Úc
+ Đại Tôn tộc trưởng, tiên chỉ thôn Giáp, Ninh Hữu Toán
Sinh ra: Văn Ruẩn
Văn Sách
+ Lãng giang kỳ thọ đại tôn tộc trưởng Ninh Văn Tịch
Sinh ra: Văn Cu
+ Ninh Văn Toản
+ Ninh Văn Giản
+ Ninh Văn Định
Sinh ra: Văn Vơn
4.+ Ninh Văn Lữ
Sinh ra: Văn Tính
+ Ninh Văn Khánh
Sinh ra: Văn Quảng
Văn Tự
+ Ninh Văn Chúng
+ Ninh Văn Kiệu
+ Ninh Văn Nghinh
Sinh ra: Văn Nuôi
Văn Sang
+ Ninh Văn Xoan
Sinh ra: Văn Bính
Văn Sửu
+ Ninh Văn Kỷ
Sinh ra: Văn Tỷ
Văn Bảng
Văn Lữu
+ Ninh Văn Tuất
Sinh ra: Văn Mậu
+ Ninh Văn Đôn
Sinh ra: Văn Thục
+ Ninh Văn Hỗ
Sinh ra: Văn Đạt
+ Ninh Văn Háo
Sinh ra: Văn Tuân
Văn Huệ
Văn Đam
+ Ninh Văn Kít
Sinh ra: Văn Cát
+ Ninh Văn Khả
Sinh ra: Văn Lý
Văn Nhị
+ Ninh Văn Hiểu
Sinh ra: Văn Mão
+ Ninh Văn Chương
Sinh ra: Văn Thiết
+ Ninh Văn Chiến
Sinh ra: Văn Tuy
+ Ninh Văn Chiên
Sinh ra: Văn Thiêm
+ Ninh Văn Nhớn
+ Ninh Văn Chỉ
Sinh ra: Văn Khyến
Văn Thiện
+ Ninh Công Tự Khắc Nhân (chi Nam Lạng)
Sinh ra: Khắc Hảo
Khắc Kinh
Khắc Ba
Khắc Nam
+ Ninh Công tự Khắc Nhiễm
+ Ninh Công tự Khắc Rậu
+ Ninh Công tự Khắc Liệu
+ Ninh Công tự Khắc Ban
+ Ninh Công tự Huy Giáp
Sinh ra: Huy Chất
Cựu Hào
+ Ninh Công tự Văn Hạnh
+ Ninh Công tự Văn Nhạn
+ Ninh Công tự Văn Tiêu
+ Ninh Công tự Văn Hô
+ Ninh Công tự Văn Hương
Sinh ra: Văn Hào
Văn Nhung
+ Ninh Công tự Gia Vận
Sinh ra: Gia Nhượng
Gia Kế
+ Ninh Công tự Gia Khuyến
Sinh ra: Gia Trung
Gia Hợp
+ Ninh Công tự Phúc Điền (chi Hải Cường)
Sinh ra: Phúc Toản
Phức Khương
Phúc Ngữ
Phúc Khanh
Phúc Sinh
Phúc Tịch
Đang update...
0 nhận xét:
Đăng nhận xét